GIẤY PHÉP LÁI XE HẠNG C, D1, D2, D
Giấy phép lái xe hạng C
- Lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 7.500 kg;
- Lái các loại xe ô tô tải quy định cho GPLX hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg;
- Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng B và hạng C1.
Giấy phép lái xe hạng D1
- Lái xe ô tô chở người > 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) - 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);
- Lái các loại xe ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg;
- Lái các loại xe quy định cho GPLX các hạng B, C1, C.
Giấy phép lái xe hạng D2
- Lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) > 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) - 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);
- Lái các loại xe ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg;
- Lái các loại xe quy định cho GPLX các hạng B, C1, C, D1.
Giấy phép lái xe hạng D:
- Lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) > 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);
- Lái xe ô tô chở người giường nằm;
- Lái các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
- Lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2.
Thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe
- Giấy phép lái xe hạng C, D1, D2, D: Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
Điều kiện thi bằng lái xe hạng C, D1, D2, D
- Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài tại Việt Nam có thẻ cư trú từ 1 năm trở lên
- Đủ kinh nghiệm lái xe an toàn theo quy định của từng hạng xe
- Đủ điều kiện sức khỏe theo qui định
- Có bằng cấp 2 trở lên bản chính (đối với bằng hạng D1 trở lên)